Dân quân tự vệ là lực lượng quân sự của nhân dân, đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ an ninh quốc gia và hỗ trợ các lực lượng vũ trang trong tình huống khẩn cấp. Ngoài nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc, các dân quân tự vệ cũng có những quyền lợi về chế độ lương và đãi ngộ nhất định. Vậy, dân quân tự vệ lương bao nhiêu và các quyền lợi liên quan ra sao ? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Dân quân tự vệ là gì ?
Dân quân tự vệ là lực lượng quân sự được tổ chức từ các công dân không thuộc quân đội chính quy, nhằm bổ sung lực lượng cho quân đội trong trường hợp cần thiết. Các dân quân tự vệ chủ yếu tham gia các hoạt động bảo vệ an ninh, phòng chống thảm họa thiên tai, hỗ trợ các lực lượng vũ trang trong những tình huống khẩn cấp.
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định dân quân tự vệ:
“Dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác, được tổ chức ở địa phương gọi là dân quân, được tổ chức ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) gọi là tự vệ.”
Thành phần của dân quân tự vệ được quy định tại Điều 6 Luật Dân quân tự vệ 2019 bao gồm:
- Dân quân tự vệ tại chỗ.
- Dân quân tự vệ cơ động.
- Dân quân thường trực.
- Dân quân tự vệ biển.
- Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế.
Dân quân tự vệ lương bao nhiêu ?
Mức lương của dân quân tự vệ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm cấp bậc, chức vụ và mức độ tham gia hoạt động của từng cá nhân. Mặc dù không phải là quân nhân chính thức của quân đội, nhưng dân quân tự vệ cũng được hưởng một mức lương và các chế độ đãi ngộ nhất định.
Theo các quy định hiện hành, mức lương của dân quân tự vệ được tính trên cơ sở lương của người lao động tại các cơ quan, đơn vị nhà nước và các phụ cấp đặc thù đối với công việc quân sự. Tuy nhiên, mức lương của dân quân tự vệ thường thấp hơn so với quân nhân chính thức trong quân đội, nhưng vẫn đủ để đảm bảo đời sống cho những người tham gia.
Mức phụ cấp của dân quân tự vệ tại Việt Nam được quy định dựa trên chức vụ và nhiệm vụ cụ thể. Theo Nghị định số 16/2025/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 23/3/2025, mức phụ cấp cho một số chức danh dân quân tự vệ như sau:
- Thôn đội trưởng: 280.800 đồng/tháng. Nếu kiêm nhiệm chức vụ tiểu đội trưởng dân quân tại chỗ, được hưởng thêm 100% phụ cấp chức vụ tiểu đội trưởng; nếu kiêm nhiệm trung đội trưởng dân quân tại chỗ, được hưởng thêm 100% phụ cấp chức vụ trung đội trưởng. Trường hợp thôn tổ chức tổ dân quân tại chỗ, thôn đội trưởng được hưởng thêm 100% phụ cấp chức vụ tiểu đội trưởng.
- Trung đội trưởng dân quân cơ động hoặc dân quân thường trực: 468.000 đồng/tháng
- Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội: 514.800 đồng/tháng.
- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức: 561.600 đồng/tháng.
Ngoài ra, dân quân tự vệ khi tham gia nhiệm vụ còn được hưởng trợ cấp ngày công lao động và tiền ăn. Cụ thể, mức trợ cấp ngày công lao động không thấp hơn 119.200 đồng/ngày; tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh đang tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
>> Xem thêm: Nhân Viên Bảo Vệ Trường Học Có Được Tăng Lương Không ?

Cách tính lương của dân quân tự vệ
Lương của dân quân tự vệ không có một mức cố định cho tất cả mọi người, vì nó sẽ phụ thuộc vào những yếu tố sau:
- Cấp bậc và chức vụ: Dân quân tự vệ sẽ có mức lương khác nhau tùy thuộc vào cấp bậc, vai trò trong lực lượng. Những người có cấp bậc cao hoặc đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo sẽ nhận mức lương cao hơn so với những người thực hiện nhiệm vụ thường xuyên.
- Thời gian phục vụ: Thời gian công tác của dân quân tự vệ cũng ảnh hưởng đến mức lương. Những người tham gia công tác lâu dài và có nhiều đóng góp cho cộng đồng sẽ được hưởng chế độ lương cao hơn.
- Các khoản phụ cấp: Ngoài lương cơ bản, dân quân tự vệ còn có thể nhận thêm các khoản phụ cấp, bao gồm phụ cấp tham gia huấn luyện, phụ cấp bảo vệ an ninh, hỗ trợ các tình huống khẩn cấp như thiên tai, bão lụt…
>> Xem thêm: Cách Tính Lương Bảo Vệ Theo Pháp Luật Việt Nam Hiện Nay
Quyền lợi của nhân quân tự vệ
Mặc dù là lực lượng tự vệ không chuyên nghiệp, nhưng dân quân tự vệ vẫn được hưởng nhiều quyền lợi và đãi ngộ từ Nhà nước:
- Bảo hiểm xã hội và y tế: Dân quân tự vệ có quyền tham gia các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.
- Các khoản phụ cấp: Như đã đề cập, dân quân tự vệ có thể nhận các khoản phụ cấp theo từng nhiệm vụ, đặc biệt là trong các trường hợp tham gia bảo vệ an ninh, phòng chống thiên tai, hỗ trợ quân đội.
- Chế độ học tập và huấn luyện: Dân quân tự vệ có thể được tham gia các khóa huấn luyện, đào tạo để nâng cao khả năng nghiệp vụ và kỹ năng quân sự.
- Thưởng tết và các ngày lễ: Những người tham gia dân quân tự vệ thường được nhận thưởng vào dịp lễ tết, với mức thưởng tùy thuộc vào công lao và mức độ tham gia công việc.
Thanh niên có bắt buộc phải tham gia dân quân tự vệ không ?
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, tham gia Dân quân tự vệ là nghĩa vụ bắt buộc đối với công dân trong độ tuổi quy định. Cụ thể, công dân nam từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi và công dân nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ. Nếu tình nguyện tham gia, độ tuổi có thể kéo dài đến 50 tuổi đối với nam và 45 tuổi đối với nữ.
Tuy nhiên, có những trường hợp được tạm hoãn hoặc miễn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ, bao gồm:
- Tạm hoãn: Phụ nữ mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi; nam giới một mình nuôi con dưới 36 tháng tuổi; không đủ sức khỏe theo kết luận của cơ sở y tế; có chồng hoặc vợ là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, viên chức, công nhân quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ trong Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân; lao động chính duy nhất trong hộ gia đình nghèo; đang học tại cơ sở giáo dục.
- Miễn thực hiện nghĩa vụ: Vợ hoặc chồng, con của liệt sĩ; vợ hoặc chồng, con của thương binh, bệnh binh, người bị nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; quân nhân dự bị đã được xếp vào đơn vị dự bị động viên; người trực tiếp nuôi dưỡng người bị mất sức lao động từ 81% trở lên
Nếu bạn thuộc đối tượng có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ mà không có lý do hợp lệ để tạm hoãn hoặc miễn, bạn cần thực hiện nghĩa vụ này. Trốn tránh nghĩa vụ có thể bị xử phạt hành chính, với mức phạt từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng.
So sánh lương dân quân tự vệ và lực lượng quân đội chính quy
Dù mức lương của dân quân tự vệ có sự khác biệt so với quân đội chính quy, nhưng họ vẫn đóng góp vào bảo vệ an ninh đất nước. Mức lương của dân quân tự vệ thường thấp hơn so với quân nhân chính thức trong quân đội, nhưng bù lại, họ không phải làm việc trong môi trường quân đội chính quy và không phải tham gia đầy đủ các nghĩa vụ quân sự.
Mức lương của dân quân tự vệ tuy không cao như các lực lượng vũ trang chính quy nhưng cũng đủ để đảm bảo cuộc sống cho họ trong quá trình tham gia bảo vệ an ninh, trật tự xã hội. Cùng với các quyền lợi khác như bảo hiểm, phụ cấp và chế độ huấn luyện, việc tham gia dân quân tự vệ là một nghĩa vụ quan trọng đối với cộng đồng và xã hội. Dù lương không phải là yếu tố duy nhất thúc đẩy họ tham gia, nhưng đó vẫn là một phần không thể thiếu trong việc đảm bảo quyền lợi cho những người dân tham gia lực lượng tự vệ này.
>> Xem thêm: Làm Bảo Vệ Lương Bao Nhiêu 1 Tháng ? Yếu Tố Ảnh Hưởng Lương Bảo Vệ
Bài viết này giúp bạn giải đáp thắc mắc “dân quân tự vệ lương bao nhiêu” và cung cấp thông tin cơ bản về mức lương, quyền lợi và cách tính lương cho lực lượng dân quân tự vệ tại Việt Nam. Bạn đừng quên theo dõi Bảo Vệ Song Hỏa Long để cập nhật thêm nhiều tin tức hay mỗi ngày.