Trong công tác đảm bảo an ninh, đồng phục bảo vệ giữ vai trò quan trọng trong việc tạo dựng hình ảnh chuyên nghiệp. Nghị định 96 quy định rõ ràng về trang phục nhằm thống nhất, nhận diện lực lượng bảo vệ tại các cơ quan, doanh nghiệp. Việc nắm rõ và thực hiện đúng quy định đồng phục bảo vệ giúp nâng cao hiệu quả hoạt động và tuân thủ pháp luật hiện hành. Do đó bạn hãy theo dõi bài viết của Song Hỏa Long để hiểu rõ hơn nhé.
Thông tin quy định đồng phục bảo vệ theo pháp luật
Dựa trên Nghị định số 06/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013, quy định về công tác bảo vệ cơ quan và doanh nghiệp;
Dựa vào Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề xuất của Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật;
Bộ trưởng Bộ Công an đã ban hành Thông tư quy định về trang phục dành cho lực lượng bảo vệ tại cơ quan và doanh nghiệp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết về các yêu cầu liên quan đến mẫu mã, cấu tạo, màu sắc, kiểu dáng của trang phục, cùng các yếu tố như sao hiệu, cấp hiệu, phù hiệu, ký hiệu, biển hiệu (tổng quát gọi là trang phục) và các quy định về niên hạn, cấp phát, sử dụng trang phục đối với lực lượng bảo vệ chuyên nghiệp tại các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội theo quy định pháp luật Việt Nam (gọi chung là cơ quan, doanh nghiệp).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
- a) Lực lượng bảo vệ tại các cơ quan, doanh nghiệp;
- b) Các cơ quan, doanh nghiệp Việt Nam và các doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt Nam;
- c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động bảo vệ tại cơ quan, doanh nghiệp.
Các cơ quan, doanh nghiệp và lực lượng bảo vệ thuộc quản lý của Công an nhân dân và Quân đội nhân dân không áp dụng theo Thông tư này.
Điều 3. Yêu cầu đối với trang phục của lực lượng bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp
Trang phục phải đảm bảo tính thống nhất và đồng bộ, phù hợp với yêu cầu công tác của lực lượng bảo vệ.
Trang phục phải đáp ứng chất lượng, chủng loại và mẫu mã như quy định trong Thông tư này.
Trang phục phải được cấp phát và sử dụng đúng đối tượng, đúng mục đích.
Điều 4. Quy định về mẫu trang phục của lực lượng bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp
Kèm theo Thông tư này là các biểu mẫu về trang phục của lực lượng bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp, bao gồm:
- Sao hiệu (mẫu số 01)
- Cấp hiệu (mẫu số 02)
- Phù hiệu (mẫu số 03)
- Biển hiệu (mẫu số 04)
- Ký hiệu (mẫu số 05)
- Mũ (mẫu số 06)
- Quần, áo xuân hè (mẫu số 07)
- Quần, áo thu đông (mẫu số 08)
- Caravat (mẫu số 09)
- Dây lưng (mẫu số 10)
- Bít tất (mẫu số 11)
- Giày da (mẫu số 12)
- Quần áo đi mưa (mẫu số 13)

Các quy định đồng phục bảo vệ theo nghị định 96 hiện nay
Các quy định đồng phục bảo vệ thể hiện theo các điều sau đây:
Điều 5. Sao hiệu
- Kiểu dáng: Theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Cấu tạo: Tấm lá chắn nằm giữa hai cành tùng, nổi cao hơn cành tùng với mặt lồi. Giữa tấm lá chắn là ngôi sao năm cánh, hai bên là hình bông lúa. Chữ “BẢO VỆ” trên nền dải lụa có hình bánh xe lịch sử. Sống lá nổi, các tia lá cong, độ nổi 01mm.
- Màu sắc: Cành tùng mạ màu trắng; dải lụa, bánh xe, bông lúa, viền lá chắn, ngôi sao mạ hợp kim vàng; nền bông lúa và chữ “BẢO VỆ” màu xanh lam đậm; nền ngôi sao tia nổi sơn men kính màu đỏ đun.
Điều 6. Cấp hiệu
- Kiểu dáng: Theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Cấu tạo: Cấp hiệu may bằng băng dệt có cột nhựa bên trong. Thêu hình lá chắn với hai bông lúa chéo cuống, giữa có ngôi sao vàng. Phía đầu vát nhọn có cúc kim loại dập nổi ngôi sao năm cánh và chữ “BV”. Phía đầu không vát có từ 01 đến 03 vạch ngang phân cấp.
- Màu sắc: Nền cấp hiệu xanh lam, viền vàng sẫm. Hình lá chắn xanh dương, ngôi sao, bông lúa vàng. Cúc kim loại trắng bạc. Vạch ngang phân cấp màu vàng tươi.
Điều 7. Phù hiệu
- Kiểu dáng: Theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Cấu tạo: Phù hiệu hình thoi với cốt nhựa, chữ “BV” bằng kim loại. Phía sau có ghim để cài trên cổ áo.
- Màu sắc: Nền xanh lam, chữ “BV” màu trắng bạc.
Điều 8. Biển hiệu
- Kiểu dáng: Theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Cấu tạo: Biển hiệu làm bằng giấy cứng, kích thước 9 cm x 5,5 cm. Phía trên có gạch ngang, bên trái là sao hiệu bảo vệ, bên phải là tên cơ quan, doanh nghiệp. Dưới là ảnh nhân viên và thông tin cá nhân.
- Màu sắc: Nền vàng nhạt, đường viền và chữ “BẢO VỆ” màu đỏ, chữ còn lại màu đen.
Điều 9. Ký hiệu
- Kiểu dáng: Theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Cấu tạo: Ký hiệu hình tấm lá chắn với dải lụa và chữ “BẢO VỆ” giữa, ngôi sao năm cánh hai bên. Bên trong là hình cờ đỏ sao vàng, dưới cùng là hình tượng nhà máy, cơ quan, công trường.
- Màu sắc: Cờ đỏ, sao vàng, các tia sáng bao quanh màu vàng sẫm, hình tượng công trường màu xanh lam.
>> Xem thêm: Các Tiêu Chí Tạo Nên Hình Ảnh Vệ Sĩ Chuyên Nghiệp
Điều 10. Mũ
Kiểu dáng: Theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.
Cấu tạo:
- Mũ kê-pi: Phông tròn với tán ôzê đeo sao hiệu, ôzê thoát khí ở hai bên.
- Mũ mềm: Mặt mũ nhựa cứng, hai bên có ôzê thoát khí.
- Mũ cứng: Hình ô van, bọc vải ngoài, có ôzê và ôzê thoát khí ở hai bên.
Màu sắc: Mũ màu tím than, dây trang trí vàng, cúc kim loại trắng.
Điều 11. Quần áo xuân hè
Kiểu dáng: Áo sơ mi ngắn tay cho nam và nữ, quần xuân hè.
- Áo nam: Kiểu cổ đứng, túi ốp ngoài, nẹp bong với cúc nhựa, tay áo đeo ký hiệu bảo vệ.
- Áo nữ: Cổ bẻ, túi chéo, nẹp bong, tay áo đeo ký hiệu bảo vệ.
Màu sắc: Áo màu xanh dương, quần màu tím than.
Điều 12. Quần áo thu đông, caravat
Kiểu dáng: Áo sơ mi, áo ngoài, áo ấm và caravat cho nam, nữ.
- Áo nam: Cổ đứng, tay dài với măng séc, áo veston ngoài.
- Áo nữ: Cổ đứng, thiết kế eo, tay dài.
Màu sắc: Áo sơ mi xanh dương, áo ngoài và áo ấm màu tím than, caravat màu tím than.
Điều 13. Dây lưng, bít tất, giày da, quần áo đi mưa
- Dây lưng: Da kíp măng, khóa kim loại mạ hợp kim, màu nâu, khóa dây vàng.
- Bít tất: Dệt kiểu rip 2:1, màu tím than.
- Giày da: Da boxcal, đế cao su chống trơn, màu đen.
- Quần áo đi mưa: Áo và quần màu cỏ úa, biển phản quang vàng, chữ “BẢO VỆ” đỏ.
Điều 14. Niên hạn, cấp phát, sử dụng trang phục
- Niên hạn trang phục:
TT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Số lượng | Niên hạn (năm) |
1 | Mũ kê pi | Cái | 1 | 3 |
2 | Mũ cứng | Cái | 1 | 3 |
3 | Mũ mềm | Cái | 1 | 3 |
4 | Quần áo thu đông + ký hiệu | Bộ | 1 | 2 |
5 | Quần áo xuân hè + ký hiệu | Bộ | 1 | 1 |
6 | Áo ấm + ký hiệu | Cái | 1 | 4 |
7 | Áo sơ mi | Cái | 1 | 1 |
8 | Caravat | Cái | 1 | 2 |
9 | Dây lưng | Cái | 1 | 3 |
10 | Giày da | Đôi | 1 | 1 |
11 | Bít tất | Đôi | 2 | 1 |
12 | Cấp hiệu đồng bộ | Bộ | 1 | 2 |
13 | Phù hiệu đồng bộ | Bộ | 1 | 2 |
14 | Sao hiệu | Cái | 1 | 3 |
15 | Quần áo mưa | Bộ | 1 | 3 |
- Việc cấp phát và sử dụng trang phục:
- a) Căn cứ vào điều kiện cụ thể và đặc điểm thời tiết từng vùng, người đứng đầu các cơ quan, doanh nghiệp được quyền linh hoạt quyết định hình thức cấp phát và cách sử dụng trang phục sao cho phù hợp thực tế;
- b) Khi thực hiện nhiệm vụ, nhân viên bảo vệ bắt buộc phải mặc đúng trang phục theo quy định được nêu trong Thông tư này.
Điều 15. Kinh phí trang bị trang phục cho lực lượng bảo vệ tại cơ quan, doanh nghiệp
Kinh phí dùng để trang bị trang phục cho đội ngũ bảo vệ tại các cơ quan sẽ được trích từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của đơn vị đó.
Đối với lực lượng bảo vệ tại doanh nghiệp, chi phí cho trang phục sẽ được tính vào khoản chi trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

>>Xem thêm: Quy Trình Nghiệp Vụ Quản Lý Kho Chuẩn Cho Doanh Nghiệp
Như vậy đồng phục bảo vệ không chỉ thể hiện tính chuyên nghiệp mà còn là yêu cầu bắt buộc theo quy định pháp luật hiện hành. Tuân thủ quy định đồng phục bảo vệ theo Nghị định 96 giúp các cơ quan, doanh nghiệp tổ chức lực lượng bảo vệ một cách bài bản, đúng chuẩn. Vì vậy, việc cập nhật, hiểu và thực thi đúng quy định về đồng phục là trách nhiệm cần thiết đối với mọi đơn vị sử dụng bảo vệ. Nếu bạn cần tư vấn thêm về các dịch vụ bảo vệ, hãy liên hệ với Bảo Vệ Song Hỏa Long để được hỗ trợ chi tiết nhé.